Thứ Sáu, 5 tháng 6, 2015

Cùng học khuyên bảo bằng tiếng Anh qua từ ‘Should’

Với suy nghĩ để tất cả những người đi làm có thể dễ dàng nhận được các chương trình học dành riêng cho mình, Aroma đã mở rộng phạm vi hoạt động với các trung tâm ngoại ngữ tại tphcm. Đồng thời, Aroma thường xuyên cập nhật các bài học online, mỗi bài học đi sâu vào một kiến thức cụ thể. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách khuyên bảo thông qua từ ‘should’.


Khuyên bảo bằng tiếng Anh qua từ Should

CÁC CÁCH DÙNG CỦA SHOULD

Khi khuyên ai đó nên làm điều gì.
- Thường đi kèm là các cụm từ ‘I think...’ (Tôi nghĩ...), ‘I don’t think’ (Tôi không nghĩ...), ‘Do you think...?’ (Bạn có nghĩ rằng...?)
VD: Jamie looks tired. I think she should see the doctor for a check-up. Jamie trông mệt mỏi quá. Tôi nghĩ cô ấy nên đến bác sĩ để kiểm tra.
I don’t think you should move to the city. Tôi không nghĩ bạn nên chuyển lên thành phố.
Do you think we should invite Danny to the pary? Bạn có nghĩ chúng ta nên mời Dannny đến buổi tiệc không?

- Ta cũng có cấu trúc “It’s important/ viral/ necessary/ essential that + S + should do something” để chỉ làm điều gì là quan trọng hay cần thiết
VD: It’s important that you should send the document before noon. Nó rất quan trọng là bạn phải gửi tài liệu trước giờ trưa.

- Should cũng có thể dùng sau các từ : suggest (đề nghị), recommend (khuyên), demand (yêu cầu), insist (nài nỉ), propose (đề xuất)....
VD: I suggest we should go by airplane. Tôi đề nghị chúng ta đi máy bay.

- Thể phủ định của should là shouldn’t (should not)
VD: You shouldn’t work too hard. Bạn không nên làm việc quá sức.

- Should chỉ có ý nghĩa khuyên bảo chứ không có ý nghĩa cấm đoán như must hay have to.
VD: You shouldn’t smoke. Bạn không nên hút thuốc.
Nhưng
You mustn’t smoke in the bus. Bạn không được hút thuốc trên xe buýt.

Thể hiện mong muốn, phỏng đoán:
VD: It shouldn’t be difficult to do the test. Bài kiểm tra sẽ không khó đâu.
Bell should be here right now. Đáng lẽ Bell phải ở đây ngay bây giờ rồi chứ.

Thể hiện bạn đã làm việc gì đó, nhưng điều đó lại là điều đáng lẽ ra nên làm hoặc không nên làm.
- Sử dụng cấu trúc: should have done/ shouldn’t have done
VD: Katy Perry came after you had left a few minutes. You should have waited a little bit longer. Katy Perry đến sau khi bạn rời khỏi vài phút. Đáng lẽ bạn nên đợi lâu thêm một tí.
Are you having a stomachache? You shoudn’t have eaten too much.
Bạn đang bị đau bụng sao? Đáng lẽ bạn không nên ăn quá nhiều.


Khuyên bảo người khác những điều hay lẽ phải là một hành động đẹp trong cuộc sống. Hãy đến các trung tam ngoai ngu tphcm của Aroma để học thêm nhiều kiến thức cũng như những tình huống ứng xử, giao tiếp bằng tiếng Anh thú vị khác nữa nhé.


Nội dung khác liên quan:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét