Thứ Sáu, 5 tháng 6, 2015

Cùng học khuyên bảo bằng tiếng Anh qua từ ‘Should’

Với suy nghĩ để tất cả những người đi làm có thể dễ dàng nhận được các chương trình học dành riêng cho mình, Aroma đã mở rộng phạm vi hoạt động với các trung tâm ngoại ngữ tại tphcm. Đồng thời, Aroma thường xuyên cập nhật các bài học online, mỗi bài học đi sâu vào một kiến thức cụ thể. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách khuyên bảo thông qua từ ‘should’.


Khuyên bảo bằng tiếng Anh qua từ Should

CÁC CÁCH DÙNG CỦA SHOULD

Khi khuyên ai đó nên làm điều gì.
- Thường đi kèm là các cụm từ ‘I think...’ (Tôi nghĩ...), ‘I don’t think’ (Tôi không nghĩ...), ‘Do you think...?’ (Bạn có nghĩ rằng...?)
VD: Jamie looks tired. I think she should see the doctor for a check-up. Jamie trông mệt mỏi quá. Tôi nghĩ cô ấy nên đến bác sĩ để kiểm tra.
I don’t think you should move to the city. Tôi không nghĩ bạn nên chuyển lên thành phố.
Do you think we should invite Danny to the pary? Bạn có nghĩ chúng ta nên mời Dannny đến buổi tiệc không?

- Ta cũng có cấu trúc “It’s important/ viral/ necessary/ essential that + S + should do something” để chỉ làm điều gì là quan trọng hay cần thiết
VD: It’s important that you should send the document before noon. Nó rất quan trọng là bạn phải gửi tài liệu trước giờ trưa.

- Should cũng có thể dùng sau các từ : suggest (đề nghị), recommend (khuyên), demand (yêu cầu), insist (nài nỉ), propose (đề xuất)....
VD: I suggest we should go by airplane. Tôi đề nghị chúng ta đi máy bay.

- Thể phủ định của should là shouldn’t (should not)
VD: You shouldn’t work too hard. Bạn không nên làm việc quá sức.

- Should chỉ có ý nghĩa khuyên bảo chứ không có ý nghĩa cấm đoán như must hay have to.
VD: You shouldn’t smoke. Bạn không nên hút thuốc.
Nhưng
You mustn’t smoke in the bus. Bạn không được hút thuốc trên xe buýt.

Thể hiện mong muốn, phỏng đoán:
VD: It shouldn’t be difficult to do the test. Bài kiểm tra sẽ không khó đâu.
Bell should be here right now. Đáng lẽ Bell phải ở đây ngay bây giờ rồi chứ.

Thể hiện bạn đã làm việc gì đó, nhưng điều đó lại là điều đáng lẽ ra nên làm hoặc không nên làm.
- Sử dụng cấu trúc: should have done/ shouldn’t have done
VD: Katy Perry came after you had left a few minutes. You should have waited a little bit longer. Katy Perry đến sau khi bạn rời khỏi vài phút. Đáng lẽ bạn nên đợi lâu thêm một tí.
Are you having a stomachache? You shoudn’t have eaten too much.
Bạn đang bị đau bụng sao? Đáng lẽ bạn không nên ăn quá nhiều.


Khuyên bảo người khác những điều hay lẽ phải là một hành động đẹp trong cuộc sống. Hãy đến các trung tam ngoai ngu tphcm của Aroma để học thêm nhiều kiến thức cũng như những tình huống ứng xử, giao tiếp bằng tiếng Anh thú vị khác nữa nhé.


Nội dung khác liên quan:

Thứ Tư, 13 tháng 5, 2015

Học tiếng Anh với những chiến lược hiệu quả

Tiếng Anh ngày nay đã trở thành một điều tối cần thiết nếu bạn mong muốn có những cơ hội tốt cho tương lai. Tuy nhiên, bạn cần nhiều hơn các khóa học tiếng anh để hoàn toàn chinh phục ngôn ngữ quốc tế này.

Mọi việc trong cuộc sống, nếu muốn thành công, cần được vạch ra những kế hoạch và chiến lược cụ thể và tiếng Anh cũng cần thế. Bằng cách lồng ghép những khoa hoc tieng anh trong trường với các chiến lược học phù hợp, bạn sẽ chẳng còn thấy khó khăn trong việc học tập nữa đâu.

Học tiếng Anh với những chiến lược hiệu quả

Vận dụng những kiến thức đã có


Kiến thức là điều xây dựng nên những câu chuyện, giúp bạn thể hiện bản thân. Dù cho bạn là một người mới học tiếng Anh thì những kiến thức bạn tích lũy được trong các lĩnh vực khác cũng sẽ giúp bạn được rất nhiều trong việc học tiếng Anh. Trong những chủ đề, ngữ cảnh nhất định, hãy vận dụng mọi điều mình biết để giải quyết vấn đề chứ không nhất thiết phải luôn suy nghĩ bằng tiếng Anh nếu vốn liếng của bạn chưa đủ.

Suy đoán


Ngôn ngữ là một lĩnh vực vô cùng rộng lớn, bạn sẽ không thể nào biết hết được chúng. Vì vậy, khi gặp những điều mới, từ lạ, hãy tập cách suy luận từ những điều đã biết, đó có thể là những cơ sở vững chắc cho suy nghĩ của bạn đấy.

Đặt câu hỏi


“Không biết phải hỏi, muốn giỏi phải học” – câu nói của ông bà ta từ ngày xưa có mấy khi là sai. Điều đáng sợ không phải là bạn không biết mà là bạn không dám hỏi. Bạn đang trong quá trình học hỏi, sẽ rất bình thường nếu bạn có những thắc mắc cần giải đáp và sẽ chẳng ai xem thường hay nghĩ bạn kém cỏi cả. Tận dụng mọi người để có cho mình một câu trả lời hài lòng: từ thầy cô, cha mẹ, bạn bè, hay thậm chí là một người bạn nước ngoài vô tình gặp trên đường nhé.

Tận dụng những nguồn thông tin


Bây giờ là thời đại của công nghệ thông tin, có rất nhiều điều bạn thắc mắc sẽ có câu trả lời trên internet. Vậy nên hãy biết tận dụng nguồn tư liệu vô giá này. Hiện nay có rất nhiều trang giúp đỡ được bạn trong việc học tiếng Anh, có cả trang của Việt Nam và nước ngoài. Điều bạn cần làm là tham khảo kinh nghiệm của những người đi trước để chọn mình những trang có chất lượng đảm bảo nhất.

Phương pháp từ khóa

Theo nghiên cứu, não bộ con người sẽ ghi nhớ dễ dàng hơn với hình ảnh và những điều có liên quan đến nhau. Chính vì vậy, khi học một điều mới, hãy cố gắng liên kết nó với hình ảnh cụ thể (hojv từ vựng) hoặc liên kết/ so sánh tương quan với những điều đã học (học cấu trúc ngữ pháp). Bằng cách đó, bạn vừa ghi nhớ được lâu hơn lại vừa có sẵn sự liên kết, so sánh trong đầu, không dễ dàng nhầm lẫn.


Để học tiếng Anh thì có rất nhiều phương pháp khác nhau, không thể trong 1-2 bài mà nói hết được. Điều tốt nhất là bạn nên tận dụng những điều học được tại các khoa hoc tieng anh đi kèm với những chiến lược của riêng mình để có hiệu quả học tập tốt nhất nhé!


Nội dung khác liên quan:

Thứ Năm, 7 tháng 5, 2015

Mốt số cách nói khác nhau trong ANH-ANH và ANH – MỸ

Tiếng anh là ngôn ngữ sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Tuy nhiên giữa tiếng anh của  người

Mỹ và tiếng anh của người Anh lại có sự khác biệt nhau trong giao tiếp. Bài này, day hoc tieng anh  sẽ đưa ra một số nét khác biệt này. 

Mốt số cách nói khác nhau trong ANH-ANH và ANH – MỸ

Dạy học tiếng anh Aroma xin chia sẻ:


MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG


Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)

Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A)

Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)

Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A)

Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A)

Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A)

Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A)

Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A)

Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A)

Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A)

Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A)

Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A) 

Nhóm copywriter aroma.vn | TiếngAnhchongườiđilàm

Thang máy: Elevator (M) – Lift (A)

Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A)

Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát 

(ở Anh thì dùng manager, proprietor)

Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A)

Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A)

Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A)

Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A)

Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)

Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A)

Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A)

Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A)

Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A)

Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A)

Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)

Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A)

Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói:

_ Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu trúc “to 

aim at + V ing”.

Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice.

_ Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là GOTTEN.

_ Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay 

dùng 'have' hay 'has'. 

Nhóm copywriter aroma.vn | TiếngAnhchongườiđilàm

Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car."

Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car."

(Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau)

_ GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel (A)

Bổ sung ngay những từ trên vào kho từ vựng của mình nhé. Ngoài ra, bạn là người đi làm, bạn 

đang tìm kiếm địa điểm học tiếng anh? Bạn muốn phát triển các kĩ năng tiếng anh? Hãy cùng truy 

cập vào trang dạy học tiếng anh của Aroma để tìm cho mình câu trả lời chính xác nhất nhé.

Nội dung khác liên quan:


Thứ Hai, 4 tháng 5, 2015

Luyện tập kỹ năng speaking

Khi nói tới tiếng anh giao tiếp cơ bản, chắc chắn kỹ năng quan trọng nhất chính là kỹ năng nói (speaking). Tuy nhiên mọi người thường cảm thấy nản khi nhắc đến kỹ năng này nên hôm nay, Aroma sẽ giới thiệu đến các bạn cách luyện tập kỹ năng này.

Khi luyện tập tieng anh giao tiep co ban, đặc biệt là kỹ năng speaking, lời khuyên bạn thường nhận được là nên tập nói mỗi ngày (một mình hoặc chung với bạn bè). Nhưng thực chất như vậy là chưa đủ và chưa hiệu quả bởi nếu bạn nói sai khi luyện tập một mình thì sẽ không có ai sửa lỗi và sẽ càng trầm trọng hơn. Vậy có cách nào để luyện tập kỹ năng speaking hiệu quả? Cùng theo dõi bài viết sau của Aroma nhé!

Luyện tập kỹ năng speaking

  1. Đăng ký một khóa học tiếng Anh


Đây chắc chắn sẽ là cách đầu tiên mà mọi người nghĩ đến và cũng là cách cho mọi người cơ hội nhiều nhất để thực hành kỹ năng nói. Các giáo viên và bạn bè cùng lớp vừa là người luyện tập cùng bạn, vừa là người sửa lỗi cho bạn. Vậy nên hãy cố gắng luyện tập nhiều nhất có thể khi đã đăng kí một lớp học ngoại ngữ nhé!

  1. Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh


Bạn có thể xem đây là hoạt động ngoại khóa bên cạnh thời gian học hay làm việc chính. Trong các câu lạc bộ này thường có các hoạt động như trao đổi kinh nghiệm học tập, cùng luyện tập theo chủ đề… Bạn có thể tìm kiếm thông tin về các câu lạc bộ này trên mạng xã hội, các thôn tin trong trường học…

  1. Đi mua sắm


Đây có lẽ sẽ là cách được nhiều bạn nữ ưa chuộng. Để đi mua sắm, chắc chắn bạn sẽ phải học cách gọi tên các loại hàng hóa, mẫu mã, chủng loại, màu sắc… để có thể mua được món hàng ưng ý. Hãy dành một ngày đóng vai một người khách du lịch đi mua sắm tại các khu có nhiều người nước ngoài, các trung tâm thương mại… hoặc tốt nhất là một chuyến du lịch đến một đất nước nói tiếng Anh. Vừa học vừa vui chơi, còn gì tuyệt hơn nữa đúng không nào!

  1. Tìm việc làm


Đây cũng là một cách hữu hiệu dành cho những bạn năng động, có nhiều thời gian. Bạn có thể xin việc ở những cửa hàng có đông khách nước ngoài. Ở đó, bạn sẽ có nhiều cơ hội tiếp xúc với người nước ngoài đồng thời học thêm được những cách giới thiệu, phục vụ… bằng tiếng Anh nữa.


Đừng cảm thấy học speaking là một điều quá đao to búa lớn. Tieng anh giao tiep co ban thật ra cũng chỉ là cách chúng ta nói chuyện, xã giao với mọi người xung quanh mà thôi. Ngôn ngữ có ở khắp mọi nơi, vậy nên đừng bỏ qua những cơ hội để luyện tập ngôn ngữ mỗi giờ, mỗi phút. Aroma chúc bạn sớm thành công với việc luyện nói của mình nhé!

Thứ Năm, 23 tháng 4, 2015

Cùng Aroma tìm hiểu về cách sử dụng đảo ngữ trong tiếng anh

Bạn là người đi làm, mong muốn học tiếng anh để phục vụ công việc? tuy nhiên quỹ thời gian không đủ để học trên lớp? trung tâm tiếng anh bên cạnh các khóa học trên lớp chúng tôi còn dạy kèm tiếng anh tại nhà tphcm, và Hà Nội giúp người học linh động thời gian hơn.
Bên cạnh các lớp day kem tieng anh tai tphcm và các lớp học tại trung tâm, Aroma còn thường xuyên chia sẻ những kiến thức tiếng anh bổ ích tới người học. Cũng như các bài học trước, bài này Aroma xin giới thiệu một số cấu trúc đảo ngữ dùng trong tiếng anh. Cùng bổ sung ngay vào quá trình học nhé.
Cùng Aroma tìm hiểu về cách sử dụng đảo ngữ trong tiếng anh

ĐẢO BỘ PHẬN

-Câu mở đầu bằng “so/such…that” chỉ mức độ So loudly did he speak that all of us could hear him clearly.
- Câu mở đầu bằng “so/such…that” chỉ mức độ So loudly did he speak that all of us could hear him clearly
- .Cách nói lặp lại ý ,dùng “so, nor, neither” He has finished his work, so have I. You can’t do it, nor can I
- Trong câu hỏi What did the two cheats pretend to be doing? What do you think the two cheats pretended to be doing?(chú ý)
- Câu mở đầu bằng “Only” và bộ phận trạng ngữ mà nó kết hợp . Only in this way, can you learn English well. Note :“0nly”ở đầu câu ,nhưng nó bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ thì không đảo . Only the teachers are allowed to use the room. Only him we could find in the room just now.
- Nhóm câu mở đầu bằng các từ và cụm từ sau “often, always, once, many a time ,now and then, every other day” Often do I tell her about my life here. Many a time has he helped me with my experiment
- Câu mở đầu bằng các từ ngữ sau “not, never, hardly, not only…but also, neither…nor, seldom, little, rarely, scarcely, nowhere, by no means, in no time, hardly/ scarcely….when, no sooner…than, not until,”
- Trong câu điều kiện lược “if ” đưa “were, had, should” lên đầu câu . Were you a fish, the cat would eat you. Nếu bạn là một con cá, chắc chắn mèo sẽ nuốt chửng bạn
- Trong câu có các mệnh đề với “as, though, no matter how, however” . Thường đưa : n/adj./verb/adv lên trước .

ĐẢO MỆNH ĐỀ

-Dùng trong câu có dẫn lời nói trực tiếp  
- Dùng trong câu nhấn mạnh bổ ngữ. Bổ ngữ đưa lên trước không chỉ để nhấn mạnh mà còn làm cho cấu trúc câu cân đối
- Kết cấu giới từ chỉ nơi chốn đưa lên đầu câu để nhấn mạnh  In the front of the lecture hall sat the speaker. On the ground lay an old sick goat, which had gone into the cave to die
- Dùng trong các câu mở đầu bằng các phó từ “here, there, now, then, in, out, down, up, back, over ,away, off”.Trường hợp này chủ ngữ là đại từ thì không đảo . Now comes my turn. Here is a letter for you.

- Trong câu với “There be …….”, “be” có lúc có thể đổi thành “ live , lie, stand” với ý chỉ trạng thái .

Nội dung khác liên quan:


Thứ Ba, 14 tháng 4, 2015

25 THÀNH NGỮ THÚ VỊ VỚI CÁC QUỐC TỊCH

Học tiếng anh giao tiếp ở đâu?– là câu hỏi được rất nhiều người đi làm muốn cải thiện khả năng tiếng anh của bản thân.

hoc tieng anh giao tiep o dau
Các thành ngữ liên quan đến quốc tịch trong tiếng anh


Thứ Ba, 24 tháng 3, 2015

Học tiếng anh giao tiếp qua một số tình huống

Để dạy tiếng anh giao tiếp đem lại hiệu quả và thành công thì đòi hỏi người học và người dạy phải tương tác và hỗ trợ nhau để đạt được kết quả cao nhất. Tuy nhiên để giao tiếp trôi chảy và thành thạo thì việc thực hành thường xuyên là yếu tố quan trọng.
 
Dạy tiếng Anh giao tiếp
Dạy tiếng Anh giao tiếp

Thứ Hai, 16 tháng 3, 2015

Học tiếng anh thương mại qua các tình huống điển hình

Bạn đang cần học tiếng anh thương mại để phục vụ cho công việc hàng ngày? Bạn cần các mẫu câu hội thoại tiếng anh mẫu? hãy cùng tham khảo bài viết sau của Aroma để tích lũy thêm cho mình những kiến thức tiếng anh bổ ích nhé.

học tiếng Anh thương mại
học tiếng Anh thương mại

Thứ Ba, 10 tháng 3, 2015

Khóa học tiếng anh cho người bận rộn

Bạn đang đi làm và vô cùng bận rộn với công việc tại cơ quan, chăm sóc gia đình và hàng trăm những dự định của mình? Khóa học tiếng Anh như thế nào sẽ phù hợp với bạn và có thể mang đến hiệu quả tốt nhất cho bạn? 
Khóa học tiếng Anh
Khóa học tiếng Anh

Thứ Ba, 24 tháng 2, 2015

Thứ Tư, 11 tháng 2, 2015

Cách phân biệt Just as, When, While, As soon as, Until

Bạn mong muốn học tốt tiếng anh giao tiếp cơ bản? bạn cần thường xuyên bổ sung thêm cho mình những kiến thức tiếng anh mới. Bài này Aroma xin chia sẻ cách phân biệt Just as, When, While, As soon as, Until. Hãy cùng tham khảo nhé.

tiếng anh giao tiếp cơ bản

Thứ Năm, 29 tháng 1, 2015

Tiếng Anh giao tiếp qua những bài hát

Tiếng Anh giao tiếp thông qua các bài hát. Bạn nghĩ sao. Đó là một cách hay để bạn có thể học tiếng Anh đó. Tại sao không thử?
Có rất nhiều cách học tiếng Anh khác nhau để mang lại hiệu quả cao cho người học. Có người học tiếng Anh với những từ thông dụng, có người học tiếng Anh với những tình huống giao tiếp phổ biến và tất nhiên bạn hoàn toàn có thể giỏi tiếng Anh giao tiếp với những bài hát tiếng Anh.
tiếng anh giao tiếp qua những bài hát

Thứ Năm, 22 tháng 1, 2015

Từ vựng tiếng anh giao tiếp liên quan đến công ty và công việc

Tiếng anh giao tiếp đóng vai trò quan trọng trong công việc và cuộc sống hàng ngày. Việc bổ sung thêm những từ vựng tiếng anh giúp bạn quá trình học tiếng anh trở nên hoàn thiện hơn. Bài này Aroma xin chia sẻ với người học loạt từ vựng về chủ đề công ty, công việc trong tiếng anh.

Tiếng anh giao tiếp
Tiếng anh giao tiếp
File for bankruptcy : nộp đơn 

Merge : sát nhập

Diversify : đa dạng hóa 

Outsource : thuê gia công 

Downsize : căt giảm nhân công

Do business with : làm ăn với

Branch office : văn phòng chi nhánh 

Regional office : Văn phòng địa phương

Dealership : công ty kinh doanh ô tô

Franchise : nhượng quyền thương hiệu

Outlet : cửa hàng bán lẻ

Wholesaler : của hàng bán sỉ 

Establish a company : thành lập công ty

Go bankrupt : phá sản

Shipping department : phòng vận chuyển

Company : công ty

Consortium : tập đoàn 

Subsidiary : công ty con

Affiliate : công ty liên kết

Headquarters : trụ sở chính

Field office : văn phòng làm việc tại hiện trường

Representative : người đại diện

Associate : đồng nghiệp (=co-worker)

Department : phòng (ban)

Accounting department : phòng kế toán 

Finance department : phòng tài chính 

Personnel department : phong nhân sự

Purchasing department : phòng mua sắm vật tư

R&D department : phòng nghiên cứu và phát triển

Sales department : phòng kinh doanh

Ceo ( chief executive officer) : tổng giám đốc

Management : sự quản lý

The board of directors : ban giám đốc

Director : Giám đốc

Excutive : Giám đốc điều hành , nhân viên chủ quản

Supervisor : Giám sát viên

Company : công ty

Company

Ngoài nghĩa là công ty, “company” còn có nghĩa là bạn bè. Ví dụ: “We’re judged by the company we keep” – Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn giao du. 

Khi xem phim thấy 2 người trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như thế nào? Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” - Chúng ta có cái đuôi bám theo.

meet/reach/exceed/miss sales targets

đạt được/đạt mức/vượt quá/thiếu chỉ tiêu doanh thu

beat/keep ahead of/out-think/outperform the competition

chiến thắng/dẫn trước/nhìn xa hơn/làm tốt hơn đối thủ

drive/generate/boost/increase demand/sales

thúc đẩy/sinh ra/đẩy mạnh/tăng nhu cầu/doanh số

attract/get/retain/help customers/clients

thu hút/có được/giữ/giúp khách mua hàng/khách hàng

create/generate demand for your product

tạo ra/sinh ra nhu cầu cho sản phẩm

develop/launch/promote a product/website

phát triển/ra mắt/quảng cáo một sản phẩm/trang web

start/launch an advertising/a marketing campaign

khởi đầu/ra mắt một chiến dịch quảng cáo/tiếp thị

find/build/create a market for something

tìm/xây dựng/tạo ra một thị trường cho một thứ gì

gain/grab/take/win/boost/lose market share

thu được/giành/lấy/thắng/đẩy mạnh/mất thị phần

break into/enter/capture/dominate the market

thành công trên/tham gia/nắm lấy/thống trị thị trường

Aroma vừa chia sẻ cho người học những từ vựng bổ ích liên quan đến công ty và công việc marketing. Nhanh tay ghi chép lại và bổ sung để quá trình hoc tieng anh giao tiep hiệu quả hơn nhé. Chúc các bạn học tốt.

Thứ Năm, 8 tháng 1, 2015

Học tiếng Anh giao tiếp: Từ vựng chủ đề công việc

Bạn đang cần bổ sung thêm nhiều từ vựng tiếng anh hữu ích trong quá trình học giao tiếp? Aroma tiếp tục chia sẻ cho bạn bài học tiếng anh giao tiếp thông qua từ vựng về chủ đề công việc. Hãy cùng bổ sung ngay những từ vựng dưới đây nhé.
học tiếng anh giao tiếp
Học tiếng Anh giao tiếp: Từ vựng chủ đề công việc

1. Học tiếng Anh giao tiếp - Doing a job:


- arrive at/get to/leave work/the office/the factory

đến/rời sở làm/văn phòng/nhà máy

- improve your/achieve a better work-life balance

cải thiện/đạt được cân bằng giữa cuộc sống và công việc

- have (no) job satisfaction/job security

(không) thỏa mãn với công việc/(không) có sự bảo đảm trong công việc.

- learn/pick up/improve/develop (your) skills

học hỏi/thu được/cải thiện/phát triển kỹ năng

- cope with/manage/share/spread the workload

đương đầuvới/xoay sở với/chia sẻ/trải khối lượng công việc

- have/gain/get/lack/need experience/qualifications

có/thu được/thiếu/cần kinh nghiệm/bằng cấp

- do/get/have/receive training

tham gia chương trình đào tạo

- start/finish work/your shift

bắt đầu/kết thúc công việc/ca làm việc

- do/put in/work overtime

làm việc ngoài giờ

2. Học tiếng Anh giao tiếp - Getting a job


- look for work

tìm việc

- employ/hire/recruit/take on staff/workers/trainees

thuê/tuyển/nhận nhân viên/nhân công/thực tập sinh

- recruit/appoint a manager

tuyển/bổ nhiệm quản lý (giám đốc)

- offer somebody a job/work/employment/promotion

mời ai làm việc/thăng chức ai

- part-time education: đào tạo bán thời gian

- health and safety: sức khỏe và sự an toàn

- redundancy /ri'dʌndənsi/: sự thừa nhân viên

- find/get/land a job

tìm thấy/nhận/bắt đầu một công việc

- send/email your CV/résumé/application/application form/covering letter

gửi bưu điện/gửi email sơ yếu lí lịch/hồ sơ xin việc/mẫu đơn xin việc/thư xin việc

- be called for/have/attend an interview

được mời đến/có/tham dự một buổi phỏng vấn

- pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu

- look for/apply for/go for a job

tìm/nộp đơn xin/thử xin việc

- get/pick up/complete/fill out/fill in an application (form)

lấy/hoàn thành/điền mẫu đơn xin việc


Trên đây là những kiến thức tiếng anh bổ ích về chủ đề công việc. Nắm vững các kiến thức này giúp bạn học tiếng anh hiệu quả và giao tiếp tốt hơn. Ngoài ra, nếu bạn là người đi làm, bạn mong muốn bổ sung tiếng anh cho bản thân để phục vụ công việc hiện tại? bạn đang loay hoay tìm địa chỉ tiếng anh uy tín, chất lương?

Thêm nữa, nếu bạn muốn tham gia một khóa hoc tieng anh giao tiếp, Aroma luôn là một trong những sự lựa chọn tốt nhất của bạn.

Thứ Hai, 5 tháng 1, 2015

Hỏi và trả lời về công việc bằng tiếng

Khi người khác hỏi về tình hình công việc của bạn thì bạn sẽ trả lời như thế nào bày tỏ đúng quan điểm của mình. Hôm nay chúng ta cùng học tiếng anh giao tiếp hàng ngày với cách hỏi và trả lời nói về công việc hàng ngày nhé.

tiếng anh giao tiếp hàng ngày

Dưới đây là một số câu mà bạn có thể áp dụng để nói ngay nhé.

Câu hỏi:


· How do you come to company?

(Bạn đến công ty bằng phương tiện gì?)

· Do you feel happy with your work? 

(Bạn có cảm thấy hạnh phúc với công việc của mình không?)

· Are you satisfied with your boss?

(Bạn có hài lòng về ông chủ của bạn không)

· What thing in your company do you like best?

(Thứ gì ở công ty mà bạn thích nhất?)

Trả lời:


· I go to work by motorbike. (Tôi đi làm bằng xe máy)

· Today, If I can make it to catch the bus, I won't have to walk. 

(hôm nay, nếu tôi bắt kịp xe buýt, tôi đã không phải đi bộ)

· My boss paid me a compliment the other day. He told me to keep up the good work.

(Hôm nọ, sếp của tôi đã khen tôi. Ông ấy bảo hãy tiếp tục làm việc tốt.)

· Guess what? I just got a promotion to be a supervisor.

(Biết gì không? Tôi vừa được thăng chức thành giám sát viên đó.)

· I hope I can get a raise soon as my boss promised. 

(Tôi mong là tôi có thể sớm được tăng lương như lời sếp đã hứa.)

· I work from eight to five and currently I'm up to my neck in work

(Tôi bắt đầu làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều và hiện giờ tôi đang bận tối mặt tối mũi đây.)

· I always arrive at work early and never miss a deadline

(Lúc nào tôi cũng đến chỗ làm sớm và chưa bao giờ bị trễ thời hạn cuối.)

· I often work overtime and give my colleagues a hand

(Tôi thường làm thêm giờ và giúp đỡ các đồng nghiệp.)

· I wish I could speak English fluently and were working for a foreign company. 

(Ước gì tôi có thể nói lưu loát tiếng Anh và đang làm việc cho một công ty nước ngoài.)

· So now I have to work hard to get some experience under my belt. 

(Vì vậy giờ tôi phải làm việc thật chăm chỉ để có kinh nghiệm lận lưng)

· I'm gonna apply for a foreign company when my English gets better. 

(Tôi sẽ nộp đơn xin việc vào một công ty nước ngoài khi tiếng Anh của tôi khá hơn.)

· Sometimes I stay up very late to complete the deadline

(Thỉnh thoảng tôi thức rất khuya để hoàn thành hạn cuối.)

· I have a lack of sleep beacause of stress in work

(Tôi bị thiếu ngủ bởi công việc quá áp lực)

Rất nhiều câu nói đơn giản và dễ nhớ đúng không nào. Mỗi ngày các bạn chỉ cần học 3 đến 5 câu tieng anh giao tiep hang ngay như thế này là trình độ tăng nhanh lắm. Cố lên nhé!